Nội dung chính
Thang máy bệnh viện càng phổ biến với sự tiến bộ ở nhiều bệnh viện ngày nay. Hỗ trợ tối ưu thời gian vận chuyển người bệnh hoặc thiết bị y tế nhanh nhất. Thang máy bệnh viện có các kích thước cũng như tính năng riêng biệt chỉ có ở bệnh viện. Với hai dòng chủ yếu như là thang máy bệnh viện nhập khẩu nguyên mẫu và thang máy bệnh viện liên doanh, cùng tìm hiểu các tính năng của kiểu thang thang máy này qua bài viết bên dưới.
Xem thêm: Cách ứng phó khi gặp sự cố trong thang máy
Thông tin về sản phẩm thang máy bệnh viện
Thông số kỹ thuật thang máy bệnh viện
- Tiêu chuẩn áp dụng : TCVN và CE ( tiêu chuẩn châu âu )
- Quy trình sản xuất, lắp đặt, vận hành : Tiêu chuẩn ISO 9001:2008
- Tải trọng: Tải trọng 750kg – 1600kg (24 người)
- Tốc độ di chuyển từ 30m/phút đến 105m/phút.
- Hành trình: đến 100m ( tương đương 30 tầng)
- Tần suất hoạt động phục vụ lớn
- Độ an toàn ổn định cao
- Phù hợp với nhiều công trình bệnh viện
Giá của thang máy bệnh viện không giống như các kiểu thang máy khác ngay đặc điểm, cabin lớn để chứa giường bệnh, kích thước trong cả hệ thống sẽ to hơn các thang máy khác, động cơ máy kéo sẽ có công suất mạnh và tần suất rất lớn. Vật liệu của tất cả hệt hống thang máy chắc chắn phải không gỉ sét ảnh hưởng đến người bệnh cũng như dễ vệ sinh và lao chùi. Giá của thang máy bệnh viện sẽ nhỉnh hơn các thang máy khác. Trên thương trường bây giờ cũng có rất nhiều nơi sản xuất cũng như mua bán thang máy bệnh viện ở mức giá rẻ tuy nhiên chất lượng của các loại thang đó không hơn được so với những thang máy chính hang ở công ty chúng tôi.
Kích thước thang máy bệnh viện
Tiếp theo đó nên dùng điều khiển nhóm để có thể giảm đi thời gian chờ đợi khi có trường hợp dùng thang máy nhóm hai hay nhóm ba ở bệnh viện. Trang thiết bị mà thang máy dùng phải có rủi ro vận hành nhỏ nhất, có độ tin cậy cao, không gây tổn thương tinh thần đến người bệnh, chuyên dùng cho các tòa nhà hay bệnh viện có yêu cầu chở người bệnh hoặc bị thương phải nằm cáng.
Bản vẽ thang máy bệnh viện
Kiểu thang máy bệnh viện với diện tích phòng theo tiêu chuẩn cần thiết một cách kiệu quả nhất việc chuyên chở cáng cùng với băng ca như nhu cầu dử dụng của bệnh viện. Thường thì sẽ dùng Slide Opening- SO (loại cửa kéo về một bên).
- Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 1900 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
- Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2100 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
- Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2200 x 1500 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
- Tiêu chuẩn về thang máy của bệnh viện đa khoa được quy định tại tiểu Tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
- – Kích thước thang máy (cabin) phải đủ cho cáng bệnh nhân và 04 người, chiều rộng x chiều dài: không nhỏ hơn 1,3 m x 2,1 m;
- – Kích thước thang máy cho nhân viên, chiều rộng x chiều dài: không nhỏ hơn 1,1 m x 1,4 m;
- – Chiều rộng của thang máy: không nhỏ hơn 0,9 m;
- – Tốc độ thang máy cho bệnh nhân: không lớn hơn 0,75 m/s.
- Trên đây là nội dung quy định về thang máy của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.
Lưu ý gì khi lắp đặt thang bệnh viện?
Nên chú ý điều gì khi xem bản vẽ thang máy bệnh viện?
Bản vẽ lắp đặt thang máy là gì? Nên chú ý điều gì khi xem bản vẽ thang máy. Có thể gọi bản vẽ kỹ thuật lắp đặt thang máy là sơ đồ thể hiện tuần tự và chi tiết để đội thi công có thể thực hiện lắp đặt thang máy một cách đúng chuẩn nhất. Trong bản vẽ này có chỉ ra mặt bằng, mặt cắt, hố pit, đỉnh hố. Cùng với đó chi tiết dây chì xác định cửa cũng như vị trí ray cũng khá quan trọng.
Để có thể thể hiện chi tiết phần xây dựng hố thang cũng như chi tiết vị trí liên kết ởi thang máy. Sơ đồ vẽ thang sẽ chia ra bản vẽ xấy sựng thang và bản vẽ chi tiết lắp đặt. Hai bản vẽ trên đều gồm cả mặt bằng, mặt cắt.
Ở phần bản vẽ xây dựng hố thang phải thể hiện kích thước các chiều rộng, sâu, cao của hố thang. Bên cạnh đó vị trí dầm cửa, dầm bên hông, phía sau sẽ đều dược thể hiện. Phần dầm đà betong (hoặc dầm thép) phía trên cửa cũng như bên hông đều rất quan trọng. Những điều đó quyết định đến độ bền liên kết các bộ phận cơ khí của thang cùng với hố thang. Đó là một trong những yếu tố liên quan đến độ êm của thang. Ở phần bản vẽ xây dựng sẽ có bản vẽ cụ thể về hố pít. Biểu thị cho phần betong đổ hố PIT và kích thước hố PIT.
Là một trong những bước quyết định viễ thành công cảu qua trình lắp đặt chính là thả chì (dây dọi) định vị cửa, ray. Nếu muốn hiện được công này bạn cần có bản vẽ vị trí dây dọi cụ thể cho ray, cửa. Thang máy có chạy êm, cửa có ổn định được không phụ thuộc quá nhiều vào bước này.
Tại bươc này các kỹ thuật viên sau khi thả 4 sợi dây (2 dây cho ray, 2 dây cho cửa) sẽ khảo sát kĩ càng từ trên xuống dưới. Sau khi kiểm tra tính toán được vị trí chuẩn, kỹ thuật viên phải cố định các sợi dây này lại.
Xem thêm: Thang máy Mitsubishi
Tiêu chuẩn thang máy bệnh viện
- Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 1900 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
- Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2100 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
- Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2200 x 1500 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước cần thiết cho việc lắp đặt thang máy chở người loại I, II, III và VI. Cụ thể như sau:
– Loại I: Thang máy được thiết kế để chở người.
– Loại II: Thang máy được thiết kế để chở người có tính đến vận chuyển hàng hoá.
– Loại III: Thang máy được thiết kế cho mục đích chăm sóc sức khoẻ, bao gồm: thang máy bệnh viện và thang máy trong khu điều dưỡng.
– Loại VI: Thang máy được thiết kế đặc biệt cho các tòa nhà có mật độ giao thông cao, có tốc độ từ 2,5 m/s trở lên.
Điểm khác nhau giữa thang máy loại I, III và VI là thiết kế bên trong của cabin.
Các tiêu chuẩn này không thể dùng cho các thang máy cố tốc độ lớn hơn 6.0 m/s nhà sản xuất cần phải tìm ra phương pháp lắp đặt riếng biệt.
Xem thêm: Thang máy kính